Chứng thực chữ ký trên văn bản giấy tờ ở đâu?

Công chứng chứng thực chữ ký
Công chứng chứng thực chữ ký tiến hành tại UBND, văn phòng công chứng và cơ quan đại diện ngoại giao

Chứng thực chữ ký trên văn bản, giấy tờ là một thủ tục hành chính, cũng là quyền lợi của công dân. Tuy nhiên, có rất nhiều người đã hỏi Luật sư về thủ tục hành chính này. Để trả lời những thắc mắc của nhiều người, Luật sư đã giải đáp những quy định của pháp luật về vấn đề này như sau:

Chứng thực chữ ký là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP : “Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực”.

Chứng thực chữ ký ở đâu?

Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm:

– Chứng thực CK trong các giấy tờ, văn bản;

– Chứng thực CK của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm:

– Chứng thực CK trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực CK người dịch;

Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền và trách nhiệm:

– Chứng thực CK trong các giấy tờ, văn bản;

– Chứng thực CK của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

Phòng công chứng, văn phòng công chứng có thẩm quyền và trách nhiệm:

– Chứng thực CK trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.

Lưu ý: Việc chứng thực CK không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền

Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền. Và được thực hiện trong các trường hợp sau:

– Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

– Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

– Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

– Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

Trường hợp ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch.

Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân

Khi thực hiện chứng thực CK trên tờ khai lý lịch cá nhân thì cần lưu ý:

– Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

– Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.

– Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực

Người yêu cầu chứng thực CK phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực CK; không được yêu cầu chứng thực CK trong giấy tờ, văn bản có nội dung sau:

– Nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

– Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp là Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Căn cứ pháp lý:

Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

 Dịch vụ luật sư

  & Zalo 091 321 8707

 luatbinhtam@gmail.com

Call Now Button