Các khoản chi phí làm sổ đỏ

Các khoản chi phí làm sổ đỏChi phí làm sổ đỏ là khoản tiền không nhỏ. Người sử dụng đất khi làm Sổ đỏ thì tùy thuộc vào từng trường hợp phải nộp những khoản tiền khác nhau, có 3 trường hợp cụ thể:

Trường hợp 1: Làm Sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

icon-hand-o-right  Giấy tờ về quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ

I. Có loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không mất tiền sử dụng đất

Trong trường hợp này thì khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp những khoản tiền sau:

1. Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

Ví dụ: Khi làm Sổ đỏ cho thửa đất với diện tích là 100 m2, theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh (UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) ban hành có giá là 50 triệu đồng/m2. Như vậy giá tính lệ phí trước bạ của thửa đất là 05 tỷ đồng. Lệ phí trước bạ phải nộp là 25 triệu đồng.

2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận (gọi chung là lệ phí cấp Sổ đỏ – xem chi tiết từng tỉnh thành ).

II. Có loại giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ có thể phải nộp tiền sử dụng đất

1. Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

2. Lệ phí cấp Sổ đỏ;

3. Tiền sử dụng đất (nếu chưa nộp).

Trường hợp 2: Làm Sổ đỏ khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

1. Tiền sử dụng đất

Xem chi tiết tại: Hướng dẫn tính tiền sử dụng đất năm 2019

2. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

3. Lệ phí cấp Sổ đỏ

4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận

Lưu ý:

– Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận (phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận) chỉ áp dụng đối với:

+ Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất;

+ Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mua bán cả nhà và đất).

– Mỗi tỉnh sẽ có quy định riêng – bạn đọc xem tại Nghị quyết của HĐND từng tỉnh trong phần II để biết cụ thể phí thẩm định hồ sơ.

Trường hợp 3: Làm Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng (mua đất), nhận tặng cho, nhận thừa kế

Khi mua đất, nhận tặng cho, nhận thừa kế theo quy định phải sang tên Sổ đỏ, trong trường hợp này người mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế phải nộp những khoản tiền như sau:

1. Thuế thu nhập cá nhân:

– Thuế thu nhập cá nhân khi mua bán đất:

Thuế thu nhập cá nhân
=
2 %
x
Giá chuyển nhượng thửa đất

– Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế, nhận tặng cho là quyền sử dụng đất:

Thuế thu nhập cá nhân
=
10 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

Lưu ý:

– Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

Mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Bố vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh chị em ruột với nhau.

– Thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ việc chuyển nhượng – không phát sinh từ việc làm Sổ đỏ (tuy nhiên theo quy định khi mua bán thì phải sang tên giấy chứng nhận – nên tác giả đưa chi phí thuế thu nhập cá nhân vào các khoản tiền phải nộp).

2. Lệ phí trước bạ

Mức lệ phí trước bạ phải nộp:

Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá tại bảng giá đất x Diện tích thửa đất mua, nhận tặng cho, thừa kế)

Lưu ý: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ (chỉ áp dụng khi thừa kế hoặc tặng cho).

Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh, chị, em ruột với nhau.

3. Lệ phí cấp Sổ đỏ

4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận

Ngoài ra, riêng với trường hợp làm Sổ đỏ khi tách thửa, hợp thửa thì còn phải nộp thêm phí đo đạc…

03 trường hợp trên đây là những trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ phổ biến nhất.


 Dịch vụ luật sư

  & Zalo 091 321 8707

  luatbinhtam@gmail.com

Liên kết hữu ích: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật


 Thủ tục làm sổ đỏ

 Chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất

 Các trường hợp đất vi phạm được xem xét cấp Sổ đỏ

 Điều kiện tách thửa đất 63 tỉnh thành

Call Now Button