Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính

Điều luật quy định hai tội danh gồm: Tội cố ý gây thương tích cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính và Tội vô ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính. (Điều 139 Bộ luật hình sự 2015)

  1. Khái niệm

Vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác được hiểu là hành vi thực hiện các quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính vì cẩu thả hoặc vì quá tự tin gây hậu quả làm người khác bị thương tích hoặc bị tổn hại sức khỏe.

gây thương tich do vi phạm quy tức nghề nghiệp

  1. Các yếu tố cấu thành tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính.

2.1. Mặt khách quan

Mặt khách quan của tội này có các dấu hiệu sau:

a) Về hành vi. Có hành vi vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc vi phạm các quy tắc hành chính dẫn đến gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (xem giải thích tương tự ở tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc vi phạm các quy tắc hành chính và tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác).

b) Về hậu quả. Hành vi nêu trên đã gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ thương tật từ 31% trở lên. Đây là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

2.2. Khách thể

Hành vi phạm tội nêu trên xâm phạm đến sức khỏe của người khác.

2.3. Mặt chủ quan

Người phạm tội đã thực hiện tội phạm này với lỗi vô ý (vì cẩu thả hoặc vì quá tự tin).

2.4. Chủ thể

Chủ thể của tội này là chủ thể đặc biệt, đó là những người được giao thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, người được giao thực hiện các nhiệm vụ trong quản lý điều hành cơ quan, tổ chức (có hoặc không có chức vụ, quyền hạn).

  1. Về hình phạt

Mức hình phạt của tội này được chia thành 03 khung, cụ thể như sau:

a) Khung một (khoản 1).

Có mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

b) Khung 2 (khoản 2)

Có mức phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

c) Khung 3 (khoản 3)

Có mức phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

  1. Hình phạt bổ sung

Ngoài việc bị áp dụng một trong các hình phạt chính nêu trên, tùy từng trường hợp cụ thể người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.


 Dịch vụ luật sư

  & Zalo 091 321 8707

  luatbinhtam@gmail.com

Liên kết hữu ích: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật

Call Now Button