Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân

Từ ngày 20/4, trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân áp dụng quy định do Bộ Công an vừa ban hành. Theo Thông tư 11/2016/TT-BCA của Bộ Công an ban hành có hiệu lực từ ngày 20/4 quy trình cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau: Người đến làm thủ tục viết Tờ khai căn cước công dân theo mẫu; Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra thông tin công dân kê khai, nếu chưa đúng hướng dẫn kê khai lại.

Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân

1. Thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân 2019
Thủ tục Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Thời hạn giải quyết Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thẻ Căn cước công dân.
Lệ phí Không thu lệ phí.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý + Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/ 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân.

Trình tự thực hiện Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.Bước 2:

+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:

“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:

a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;

b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân.

2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.

3. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”

Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.

Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.

Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.

Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Thành phần hồ sơ + Thành phần hồ sơ:a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);

b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);

c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2. Thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân:
Thủ tục Cấp lại thẻ Căn cước công dân
Thời hạn giải quyết Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 15 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thẻ Căn cước công dân.
Lệ phí Theo quy định của Bộ Tài chính là 70.000 đồng, trừ các trường hợp sau:a) Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu quy định trên.

b) Các đối tượng được miễn lệ phí cấp lại thẻ Căn cước công dân:

+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09/ 11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân.

3. Thủ tục Đổi thẻ căn cước công dân
Thủ tục Đổi thẻ Căn cước công dân
Thời hạn giải quyết Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện Trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp thẻ Căn cước công dân mới
Hồ sơ chuẩn bị Thành phần hô sơ bao gồm:a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);

b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02).

c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).

d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09/ 11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân.

Theo Vndoc.vn


Dịch vụ luật sư

  & Zalo 091 321 8707

  luatbinhtam@gmail.com


Bài viết liên quan: Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân

Call Now Button