Các loại văn bản cần công chứng

Theo quy định của pháp luật, có các loại văn bản cần công chứng. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại mà theo quy định pháp luật các loại văn bản phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Thẩm quyền công chứng thuộc Phòng công chứng (do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng) và Văn phòng công chứng (do 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác).

Các loại văn bản cần công chứng sau đây theo các lĩnh vực pháp luật:

STT LOẠI VĂN BẢN CẦN CÔNG CHỨNG CĂN CỨ PHÁP LÝ* GHI CHÚ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở
1       Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ; QSDĐ và tài sản gắn liền với đất Điểm a, b Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai 2013; Không bắt buộc nếu một bên là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản
2      Văn bản mua bán, thuê mua công trình xây dựng của các Bên đều là cá nhân Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2014  
3      Văn bản tặng cho công trình xây dựng mà người được tặng cho là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư Điểm c, Khoản 1, Khoản 3 Điều 32 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
4       Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình Khoản 3 Điều 32 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
5      Văn bản mua bán, tặng cho Rừng sản xuất là rừng trồng Khoản 3 Điều 33 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
6      Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng Khoản 8 Điều 33 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
7       Văn bản mua bán, tặng cho Cây lâu năm Khoản 2 Điều 34 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
8       Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm Khoản 6 Điều 34 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

 

TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LÀ NHÀ Ở
9      Hợp đồng thuê, thuê mua, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà Điều 492 Luật dân sự 2005; Khoản 3, Điều 93 Luật Nhà Ở 2005;  Khoản 4, 5, Điều 63, Nghị Định số 71/2010/NĐ-CP Trừ các trường hợp sau: Cá nhân cho thuê nhà ở dưới sáu tháng; Bên cho thuê nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở; Thuê nhà công vụ; Thuê mua nhà ở xã hội;

Không bắt buộc công chứng, chứng thực kể từ 01/07/2015

10      Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở; chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại Điều 450 Bộ Luật Dân Sự 2005; Khoản 1, Điều 122 Luật nhà ở 2014 Không bắt buộc các trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở
11      Hợp đồng mua bán nhà ở không phải là nhà thương mại của Tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản Điểm b, khoản 3, Điều 93 Luật Nhà Ở 2005 Không bắt buộc trước ngày 01/07/2015
12     Hợp đồng mua bán nhà ở không phải là nhà thương mại của Tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản Điều 450 Bộ Luật Dân Sự 2005; Khoản 1, Điều 122 Luật nhà ở 2014;

Điều 1 Luật Nhà Ở 2014;

Khoản 4, Điều 3 Luật Nhà Ở 2014;

Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2014

 

Từ ngày 01/07/2015 Đang có mẫu thuẫn giữa Luật Nhà Ở và Luật Kinh Doanh Bất Động Sản.

Luật Nhà Ở bắt phải công chứng Như phần 11

Luật Kinh Doanh Bất Động Sản không bắt buộc

13     Hợp đồng thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của Tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản Điểm b, khoản 3, Điều 93 Luật Nhà Ở 2005 Không bắt buộc trước ngày 01/07/2015
14      Hợp đồng thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của Tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản Điều 450 Bộ Luật Dân Sự 2005; Khoản 1, Điều 122 Luật nhà ở 2014;

Điều 1 Luật Nhà Ở 2014;

Khoản 4, Điều 3 Luật Nhà Ở 2014;

Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2014

Từ ngày 01/07/2015 Đang có mẫu thuẫn giữa Luật Nhà Ở và Luật Kinh Doanh Bất Động Sản

Luật Nhà Ở bắt phải công chứng Như phần 11

Luật Kinh Doanh Bất Động Sản không bắt buộc

THỪA KẾ
15     Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ Khoản 3, điều 652, Bộ Luật dân sự 2005 Xác định tính hợp pháp của di chúc
16     Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày Khoản 5, điều 652, Bộ Luật dân sự 2005 Xác định tính hợp pháp của di chúc
17       Văn bản khai nhận di sản thừa kế với các tài sản mà quyền sở hữu, quyền sử dụng được đăng ký, quản lý bởi cơ quan NN Tham chiếu **Khoản 4 Điều 52 Nghị Định số 75/2000/NĐ-CP Tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật chuyên ngành đã nêu ở trên.

Không bắt buộc, chỉ bắt buộc khi thực hiện việc chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, cấp mới Giấy chứng nhận

18      Văn bản phân chia di sản thừa kế mà quyền sở hữu, quyền sử dụng được đăng ký, quản lý bởi cơ quan NN Tham chiếu Khoản 4 Điều 52, Điều 53 Nghị Định số 75/2000/NĐ-CP Tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật chuyên ngành đã nêu ở trên.

Không bắt buộc, chỉ bắt buộc khi thực hiện việc chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, cấp mới Giấy chứng nhận

19       Văn bản từ chối di sản thừa kế Tham chiếu Khoản 4 Điều 52, Điều 53 Nghị Định số 75/2000/NĐ-CP Không bắt buộc tuy nhiên để đảm bảo quyền của người thừa kế khác (bao gồm cả NN trong trường hợp Khai nhận)
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
20       Văn bản thoả thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Được ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn
21      Văn bản thoả thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng Khoản 2, Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để xác thực với nguời thứ 3 thì cần phải công  chứng, chứng thực.
22       Văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Việc thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân phải được sự đồng ý của người chồng.
23       Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 Uỷ quyền lại không có giá trị pháp lý
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
24       Văn bản bán, tặng, cho phương tiện vận tải đường bộ của cá nhân Điểm g, khoản 1, Điều 10, Thông tư số 15/2014/TT-BCA Chủ phương tiện là cá nhân
25      Văn bản bán, tặng, cho xe máy chuyên dùng Điểm b, khoản 1, Điều 6, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT Chủ phương tiện là cá nhân – Không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu
26       Văn bản bán, tặng, cho phương tiện giao thông đường sắt Điều 8, Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT Chủ phương tiện là cá nhân – Không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu
27       Văn bản bán, tặng, cho phương tiện thuỷ nội địa Điều 14, Thông tư số 75/2015/TT-BGTVT Chủ phương tiện là cá nhân – Không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu
28       Văn bản bán, tặng, cho tàu biển Điều 14 Nghị định số 161/2013/NĐ-CP Chủ phương tiện là cá nhân – Không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu
29       Văn bản đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu Điều 15, Điều 16 Nghị Định số 70/2007/NĐ-CP Chủ thể đăng ký là cá nhân – Không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu

Các văn bản sửa đổi, bổ sung các loại văn bản cần công chứng, chứng thực cũng phải công chứng, chứng thực;

** Hiệu lực của Văn bản không còn phù hợp, tuy nhiên nội dung mang tính thực tiễn.

Phòng công chứng nhà nước số 1 Hà Nội


 Dịch vụ luật sư

  & Zalo 091 321 8707

  luatbinhtam@gmail.com


 Tư vấn pháp lý, thủ tục liên quan đến công chứng hợp đồng mua bán tặng cho nhà đất, thừa kế, ủy quyền…

Call Now Button